banner2019
 
Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
Tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 người lao động cần biết
Cập nhật lúc 02:20 ngày 15/02/2023
Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi.
Lưu ý, độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.
Lưu ý: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:
Lao động nam Lao động nữ 
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu 
202160 tuổi 3 tháng202155 tuổi 4 tháng
202260 tuổi 6 tháng 202255 tuổi 8 tháng 
202360 tuổi 9 tháng 202356 tuổi
202461 tuổi 202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng 202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 202857 tuổi 8 tháng


202958 tuổi


203058 tuổi 4 tháng


203158 tuổi 8 tháng


203259 tuổi


203359 tuổi 4 tháng


203459 tuổi 8 tháng


Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi 

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Cụ thể, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo bảng dưới đây:
Lao động nam Lao động nữ 
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu 
202155 tuổi 3 tháng202150 tuổi 4 tháng
202255tuổi 6 tháng 202250 tuổi 8 tháng 
202355 tuổi 9 tháng 202351 tuổi
202456 tuổi 202451 tuổi 4 tháng
202556 tuổi 3 tháng202551 tuổi 8 tháng
202656 tuổi 6 tháng202652 tuổi
202756 tuổi 9 tháng 202752 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 202852 tuổi 8 tháng


202953 tuổi


203053 tuổi 4 tháng


203153 tuổi 8 tháng


203254 tuổi


203354 tuổi 4 tháng


203454 tuổi 8 tháng


Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi 
Hoàng Triều (nguồn: nld.com.vn)