Những quy định về hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động 2019
Thứ tư, 12/08/2020 - 10:35
Những quy định về hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động 2019
Bộ luật Lao động 2019 (áp dụng từ 01/01/2021) quy định:
Hợp đồng lao động (Điều 13)
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Nếu hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác có nội dung về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Hình thức hợp đồng lao động (Điều 14)
- Bằng văn bản: Được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
- Thông qua phương tiện điện tử: Có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Bằng lời nói: Đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định khác (nhóm người lao động có thời hạn dưới 12 tháng, người lao động chưa đủ 15 tuổi, người giúp việc gia đình).
Các loại hợp đồng lao động (Điều 20)
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng không quá 36 tháng.
Lưu ý: Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:
+ Trong 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký hợp đồng lao động mới; Nếu chưa ký mới thì thực hiện theo hợp đồng đã ký; Nếu không ký mới, hợp đồng trước đó trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Nếu ký mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Nội dung hợp đồng lao động (Điều 21)
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
3. Công việc và địa điểm làm việc.
4. Thời hạn của hợp đồng lao động.
5. Mức lương, hình thức, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương.
7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
8. Trang bị bảo hộ lao động.
9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Ngoài ra, tùy theo tính chất, đặc điểm của ngành nghề, đơn vị/doanh nghiệp mà có thể có những điều chỉnh nội dung giao kết cho phù hợp.
Phụ lục hợp đồng lao động (Điều 22)
- Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
- Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
Hiệu lực của hợp đồng lao động (Điều 23)
Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Thanh Huyền tổng hợp